Bảng tra cung mệnh can chi và ngũ hành

Bảng tra cung mệnh can chi và ngũ hành sẽ giúp chúng ta lý giải được những điều kỳ lạ có thể xảy ra. Vậy bạn đã biết cách xem cung mệnh theo năm âm lịch và năm tuổi chưa? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay qua bài viết sau:

Cung mệnh là gì?

Cung mệnh còn được biết đến là cung phi, được đúc rút ra từ cung phi bát trạch trong kinh dịch, tính ngũ hành, bát quái. Theo đó, mỗi người sẽ có cung mệnh khác nhau. Bảng tra cứu cung mệnh gồm 3 yếu tố:

  • Mệnh bao gồm: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
  • Cung bao gồm: Tốn thuộc hành Mộc, Càn, Đoài thuộc hành kinh, Chấn, Khảm thuộc hành Thủy, Cấn, Khôn thuộc hành Thổ, Ly thuộc cung Hỏa.
  • Hướng gồm: Đông, Tây, Nam, Bắc.

>>>Xem thêm: 12 cung hoàng đạo

Bảng tra cung mệnh can chi và ngũ hành.
Cung mệnh.

Hướng dẫn cách xem bảng tra cung mệnh can chi và ngũ hành

Ngũ hành có 5 mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi mệnh tương ứng với các cung: Mệnh Kim thuộc cung Càn – Đoài, mệnh Thổ thuộc cung Cấn – Khôn, mệnh Mộc thuộc cung Chấn – Tốn, mệnh Thủy  thuộc cung Khảm, mệnh Hỏa thuộc cung Ly.

Khi muốn lựa chọ tuổi phù hợp để hợp tác làm ăn hay tiến tới hôn nhân, xem hướng nhà, xem ngày ngày thánh tốt, lựa chọn màu sắc, con số hợp mệnh,.. bạn cần dựa vào các cung mệnh kể trên.

Dưới đây là bảng tra cứu cung mệnh cho các năm sinh từ năm 1950 – 2022:

Năm sinh Âm lịch Giải nghĩa Mệnh Giải nghĩa Cung nam Cung nữ
1950 Canh Dần Xuất Sơn Chi Hổ
(Hổ xuống núi)
Mộc + Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)
Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1951 Tân Mão Ẩn Huyệt Chi Thố
(Thỏ trong hang)
Mộc - Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)
Tốn Mộc Khôn Thổ
1952 Nhâm Thìn Hành Vũ Chi Long
(Rồng phun mưa)
Thủy + Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)
Chấn Mộc Chấn Mộc
1953 Quý Tỵ Thảo Trung Chi Xà
(Rắn trong cỏ)
Thủy - Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)
Khôn Thổ Tốn Mộc
1954 Giáp Ngọ Vân Trung Chi Mã
(Ngựa trong mây)
Kim + Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)
Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1955 Ất Mùi Kính Trọng Chi Dương
(Dê được quý mến)
Kim - Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)
Ly Hoả Càn Kim
1956 Bính Thân Sơn Thượng Chi Hầu
(Khỉ trên núi)
Hỏa + Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)
Cấn Thổ Đoài Kim
1957 Đinh Dậu Độc Lập Chi Kê
(Gà độc thân)
Hỏa - Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)
Đoài Kim Cấn Thổ
1958 Mậu Tuất Tiến Sơn Chi Cẩu
(Chó vào núi)
Mộc + Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)
Càn Kim Ly Hoả
1959 Kỷ Hợi Đạo Viện Chi Trư
(Lợn trong tu viện)
Mộc - Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)
Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1960 Canh Tý Lương Thượng Chi Thử
(Chuột trên xà)
Thổ + Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)
Tốn Mộc Khôn Thổ
1961 Tân Sửu Lộ Đồ Chi Ngưu
(Trâu trên đường)
Thổ - Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)
Chấn Mộc Chấn Mộc
1962 Nhâm Dần Quá Lâm Chi Hổ
(Hổ qua rừng)
Kim + Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)
Khôn Thổ Tốn Mộc
1963 Quý Mão Quá Lâm Chi Thố
(Thỏ qua rừng)
Kim - Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)
Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1964 Giáp Thìn Phục Đầm Chi Lâm
(Rồng ẩn ở đầm)
Hỏa + Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)
Ly Hoả Càn Kim
1965 Ất Tỵ Xuất Huyệt Chi Xà
(Rắn rời hang)
Hỏa - Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)
Cấn Thổ Đoài Kim
1966 Bính Ngọ Hành Lộ Chi Mã
(Ngựa chạy trên đường)
Thủy + Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)
Đoài Kim Cấn Thổ
1967 Đinh Mùi Thất Quần Chi Dương
(Dê lạc đàn)
Thổ + Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)
Khôn Thổ Ly Hoả
1968 Mậu Thân Độc Lập Chi Hầu
(Khỉ độc thân)
Thổ + Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)
Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1969 Kỷ Dậu Báo Hiệu Chi Kê
(Gà gáy)
Thổ - Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)
Tốn Mộc Khôn Thổ
1970 Canh Tuất Tự Quan Chi Cẩu
(Chó nhà chùa)
Kim + Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức)
Chấn Mộc Chấn Mộc
1971 Tân Hợi Khuyên Dưỡng Chi Trư
(Lợn nuôi nhốt)
Kim - Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức)
Khôn Thổ Tốn Mộc
1972 Nhâm Tý Sơn Thượng Chi Thử
(Chuột trên núi)
Mộc + Tang Đố Mộc
(Gỗ cây dâu)
Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1973 Quý Sửu Lan Ngoại Chi Ngưu
(Trâu ngoài chuồng)
Mộc - Tang Đố Mộc
(Gỗ cây dâu)
Ly Hoả Càn Kim
1974 Giáp Dần Lập Định Chi Hổ
(Hổ tự lập)
Thủy + Đại Khe Thủy
(Nước khe lớn)
Cấn Thổ Đoài Kim
1975 Ất Mão Đắc Đạo Chi Thố
(Thỏ đắc đạo)
Thủy - Đại Khe Thủy
(Nước khe lớn)
Đoài Kim Cấn Thổ
1976 Bính Thìn Thiên Thượng Chi Long
(Rồng trên trời)
Thổ + Sa Trung Thổ
(Đất pha cát)
Càn Kim Ly Hoả
1977 Đinh Tỵ Đầm Nội Chi Xà
(Rắn trong đầm)
Thổ - Sa Trung Thổ
(Đất pha cát)
Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1978 Mậu Ngọ Cứu Nội Chi Mã
(Ngựa trong chuồng)
Hỏa + Thiên Thượng Hỏa
(Lửa trên trời)
Tốn Mộc Khôn Thổ
1979 Kỷ Mùi Thảo Dã Chi Dương
(Dê đồng cỏ)
Hỏa - Thiên Thượng Hỏa
(Lửa trên trời)
Chấn Mộc Chấn Mộc
1980 Canh Thân Thực Quả Chi Hầu
(Khỉ ăn hoa quả)
Mộc + Thạch Lựu Mộc
(Gỗ cây lựu đá)
Khôn Thổ Tốn Mộc
1981 Tân Dậu Long Tàng Chi Kê
(Gà trong lồng)
Mộc - Thạch Lựu Mộc
(Gỗ cây lựu đá)
Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1982 Nhâm Tuất Cố Gia Chi Khuyển
(Chó về nhà)
Thủy + Đại Hải Thủy
(Nước biển lớn)
Ly Hoả Càn Kim
1983 Quý Hợi Lâm Hạ Chi Trư
(Lợn trong rừng)
Thủy - Đại Hải Thủy
(Nước biển lớn)
Cấn Thổ Đoài Kim
1984 Giáp Tý Ốc Thượng Chi Thử
(Chuột ở nóc nhà)
Kim + Hải Trung Kim
(Vàng trong biển)
Đoài Kim Cấn Thổ
1985 Ất Sửu Hải Nội Chi Ngưu
(Trâu trong biển)
Kim - Hải Trung Kim
(Vàng trong biển)
Càn Kim Ly Hoả
1986 Bính Dần Sơn Lâm Chi Hổ
(Hổ trong rừng)
Hỏa + Lư Trung Hỏa
(Lửa trong lò)
Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1987 Đinh Mão Vọng Nguyệt Chi Thố
(Thỏ ngắm trăng)
Hỏa - Lư Trung Hỏa
(Lửa trong lò)
Tốn Mộc Khôn Thổ
1988 Mậu Thìn Thanh Ôn Chi Long
(Rồng ôn hoà)
Mộc + Đại Lâm Mộc
(Gỗ rừng già)
Chấn Mộc Chấn Mộc
1989 Kỷ Tỵ Phúc Khí Chi Xà
(Rắn có phúc)
Mộc - Đại Lâm Mộc
(Gỗ rừng già)
Khôn Thổ Tốn Mộc
1990 Canh Ngọ Thất Lý Chi Mã
(Ngựa trong nhà)
Thổ + Lộ Bàng Thổ
(Đất đường đi)
Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1991 Tân Mùi Đắc Lộc Chi Dương
(Dê có lộc)
Thổ - Lộ Bàng Thổ
(Đất đường đi)
Ly Hoả Càn Kim
1992 Nhâm Thân Thanh Tú Chi Hầu
(Khỉ thanh tú)
Kim + Kiếm Phong Kim
(Vàng mũi kiếm)
Cấn Thổ Đoài Kim
1993 Quý Dậu Lâu Túc Kê
(Gà nhà gác)
Kim - Kiếm Phong Kim
(Vàng mũi kiếm)
Đoài Kim Cấn Thổ
1994 Giáp Tuất Thủ Thân Chi Cẩu
(Chó giữ mình)
Hỏa + Sơn Đầu Hỏa
(Lửa trên núi)
Càn Kim Ly Hoả
1995 Ất Hợi Quá Vãng Chi Trư
(Lợn hay đi)
Hỏa - Sơn Đầu Hỏa
(Lửa trên núi)
Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1996 Bính Tý Điền Nội Chi Thử
(Chuột trong ruộng)
Thủy + Giản Hạ Thủy
(Nước khe suối)
Tốn Mộc Khôn Thổ
1997 Đinh Sửu Hồ Nội Chi Ngưu
(Trâu trong hồ nước)
Thủy - Giản Hạ Thủy
(Nước khe suối)
Chấn Mộc Chấn Mộc
1998 Mậu Dần Quá Sơn Chi Hổ
(Hổ qua rừng)
Thổ + Thành Đầu Thổ
(Đất trên thành)
Khôn Thổ Tốn Mộc
1999 Kỷ Mão Sơn Lâm Chi Thố
(Thỏ ở rừng)
Thổ - Thành Đầu Thổ
(Đất trên thành)
Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2000 Canh Thìn Thứ Tính Chi Long
(Rồng khoan dung)
Kim + Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong)
Ly Hoả Càn Kim
2001 Tân Tỵ Đông Tàng Chi Xà
(Rắn ngủ đông)
Kim - Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong)
Cấn Thổ Đoài Kim
2002 Nhâm Ngọ Quân Trung Chi Mã
(Ngựa chiến)
Mộc + Dương Liễu Mộc
(Gỗ cây dương)
Đoài Kim Cấn Thổ
2003 Quý Mùi Quần Nội Chi Dương
(Dê trong đàn)
Mộc - Dương Liễu Mộc
(Gỗ cây dương)
Càn Kim Ly Hoả
2004 Giáp Thân Quá Thụ Chi Hầu
(Khỉ leo cây)
Thủy + Tuyền Trung Thủy
(Nước trong suối)
Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2005 Ất Dậu Xướng Ngọ Chi Kê
(Gà gáy trưa)
Thủy - Tuyền Trung Thủy
(Nước trong suối)
Tốn Mộc Khôn Thổ
2006 Bính Tuất Tự Miên Chi Cẩu
(Chó đang ngủ)
Thổ + Ốc Thượng Thổ
(Đất nóc nhà)
Chấn Mộc Chấn Mộc
2007 Đinh Hợi Quá Sơn Chi Trư
(Lợn qua núi)
Thổ - Ốc Thượng Thổ
(Đất nóc nhà)
Khôn Thổ Tốn Mộc
2008 Mậu Tý Thương Nội Chi Thư
(Chuột trong kho)
Hỏa + Thích Lịch Hỏa
(Lửa sấm sét)
Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2009 Kỷ Sửu Lâm Nội Chi Ngưu
(Trâu trong chuồng)
Hỏa - Thích Lịch Hỏa
(Lửa sấm sét)
Ly Hoả Càn Kim
2010 Canh Dần Xuất Sơn Chi Hổ
(Hổ xuống núi)
Mộc + Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)
Cấn Thổ Đoài Kim
2011 Tân Mão Ẩn HuyệtChi Thố
(Thỏ)
Mộc - Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)
Đoài Kim Cấn Thổ
2012 Nhâm Thìn Hành Vũ Chi Long
(Rồng phun mưa)
Thủy + Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)
Càn Kim Ly Hoả
2013 Quý Tỵ Thảo Trung Chi Xà
(Rắn trong cỏ)
Thủy - Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)
Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2014 Giáp Ngọ Vân Trung Chi Mã
(Ngựa trong mây)
Kim + Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)
Tốn Mộc Khôn Thổ
2015 Ất Mùi Kính Trọng Chi Dương
(Dê được quý mến)
Kim - Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)
Chấn Mộc Chấn Mộc
2016 Bính Thân Sơn Thượng Chi Hầu
(Khỉ trên núi)
Hỏa + Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)
Khôn Thổ Tốn Mộc
2017 Đinh Dậu Độc Lập Chi Kê
(Gà độc thân)
Hỏa - Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)
Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2018 Mậu Tuất Tiến Sơn Chi Cẩu
(Chó vào núi)
Mộc + Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)
Ly Hoả Càn Kim
2019 Kỷ Hợi Đạo Viện Chi Trư
(Lợn trong tu viện)
Mộc - Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)
Cấn Thổ Đoài Kim
2020 Canh Tý Lương Thượng Chi Thử
(Chuột trên xà)
Thổ + Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)
Đoài Kim Cấn Thổ
2021 Tân Sửu Lộ Đồ Chi Ngưu
(Trâu trên đường)
Thổ - Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)
Càn Kim Ly Hỏa

Cách tính can chi theo năm sinh âm lịch

Can chi chính là sự kết hợp bởi 2 yếu tố nhằm tạo nên tuổi năm: Thiên can và địa chi. Cụ thể:

  • Thiên được hình thành bởi 10 yếu tố: Canh, Tân, Nhâm, Quý, Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ.
  • Địa chi được tạo thành bởi 12 yếu tố, tương đương 12 con giáp: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Dậu, Tuất và Hợi.

Mỗi người sẽ có một can chi dựa theo tuổi. Với việc sử dụng tử vi để tính các quy luật của con số, hướng sẽ giúp bạn có thể gặp nhiều may mắn và tránh được những điều xui rủi.

Bảng tra cung mệnh can chi và ngũ hành
Cách tính can chi theo năm âm lịch.

Cách tính này chỉ đúng với ngày sinh âm lịch. Bạn có thể áp dụng cách tính can chi theo tuổi, đổi tuổi từ lịch dương sang lịch âm đơn giản.

Cách tính can

Bạn hãy lấy số cuối của năm sinh, sau đó đối chiếu với các số tương ứng của thiên can được quy ước theo năm sau: Canh – 0, Tân – 1, Nhâm – 2, Quý – 3, Giáp – 4, Ất – 5, Bính – 6, Đinh – 7, Mậu – 8, Kỷ - 9.

Cách tính chi

Cách tính hành chi.
Cách tính hành chi.

Bạn lấy hai số cuối của năm sinh chia 12, số dư trong phép tính này chính là chi của năm đó. Cách tính theo thứ tự: Tí – 0, Sửu – 1, Dần – 2, Mão – 3, Thìn – 4, Tỵ - 5, Ngọ - 6, Mùi – 7, Thân – 8, Dậu – 9, Tuất – 10, Hợi - 11.

Theo đó, năm sinh âm lịch của bạn = Can + chi. Ví dụ, bạn sinh năm 1992, sẽ được tính như sau:

  • Hàng can: Số cuối năm sinh là 2 tương ứng với Nhâm.
  • Hành Chi: Lấy 2 số cuối cùng của năm sinh chia 12. Cụ thể: 92 : 12 = 7, dư 8. Số 8 ứng với tuổi Thân. Theo đó, năm sinh âm lịch của người sinh năm 1992 là năm Nhân Thân.

Cách tính cung mệnh - ngũ hành theo năm tuổi

Ngũ hành có 5 mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ ứng với mỗi năm sinh, ngũ hành sẽ khác nhau. Dựa vào can chi, bạn có thể tính được ngũ hành dựa theo công thức:

Can + Chi = Mệnh.

Nếu kết quả lớn hơn 5 thì bạn cần trừ đi 5 sẽ ra được mệnh.

Trong đó, giá trị thiên can, địa chi và ngũ hành được quy ước:

  • Thiên can: giáp, Ất – 1; Bính, Đinh – 2; Mậu , Kỷ - 3; Canh, Tân – 4 và Nhâm, Qúy – 5.
  • Địa chi: Tý, Sửu, Ngọ, Mùi – 0; Dần, Mão, Thân, Dậu – 1; Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi – 2.
  • Ngũ hành: Kim – 1; Thủy – 2; Hỏa – 3, Thổ - 4, Mộc – 5.

Ví dụ: Sinh năm 1999, áp dụng tuổi can chi có thể tính mệnh như sau:

Kỷ + Mão = 3 + 1 = 4 (Mệnh Thổ). Do đó, Kỷ Mão thuộc mệnh thổ theo ngũ hành.

Bạn đang theo dõi bài viết Bảng tra cung mệnh can chi và ngũ hành, cách tính can chi, cung mệnh. Mong rằng, những thông tin chia sẻ trên hữu ích đối với bạn.

Đăng ký theo dõi Tiền Land Channel để nhận thông tin các dự án mới nhất.

Có thể bạn quan tâm:

Bảng tra cung mệnh can chi và ngũ hànhCan chicung mệnhngũ hành

DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN

NHẬN TƯ VẤN DỰ ÁN

Bạn cần thông tin về dự án, vui lòng để lại thông tin chúng tôi sẽ tư vấn chi tiết.